-->

Những nguy cơ biến đổi khí hậu và các lựa chọn thích nghi qua các chuỗi cung ứng hải sản Úc. Phần 7

Phương pháp và nghiên cứu theo trường hợp điển hình

Nghiên cứu nhận thức xã hội

Mục đích của các cuộc phỏng vấn là để thu thập nhận thức của các bên liên quan về: (1) chuỗi cung ứng ngư trường của họ; (2) những tác động biến đổi khí hậu  hiện tại và tiềm năng dọc theo chuỗi; và (3) các phương án ứng phó tiềm năng với những tác động của biến đổi khí hậu. Ngoài ra, chúng tôi cũng đã hỏi người tham gia về nhận thức của họ về tiềm năng tăng trưởng trong kinh doanh của họ. Do sự phân bố của những người tham gia trải khắp nước Úc nên phần lớn các cuộc phỏng vấn được thực hiện qua điện thoại, còn lại được thực hiện mặt đối mặt. Thời gian phỏng vấn khoảng 30 phút. Các cuộc phỏng vấn đã được thu lại và ghi ra và sau đó gửi cho những người tham gia để chỉnh sửa nếu muốn. Các câu hỏi cụ thể nhằm hiểu rõ:

(1) Chuỗi cung ứng hiện tại, bao gồm;

* các mô hình trong chuỗi cung ứng của ngành

* sự linh hoạt trong chuỗi cung ứng

* rủi ro trong chuỗi cung ứng

* tiềm năng thay đổi và tăng trưởng

* những hạn chế và nguyên nhân thay đổi và tăng trưởng

* cách khắc phục những hạn chế

 (2) Chuỗi cung ứng trong tương lai, bao gồm;

* mong muốn thay đổi trong tương lai trong ngành

* các yếu tố khả thi và những hạn chế đối với những thay đổi trong tương lai

* hỗ trợ cần thiết để khuyến khích hoặc làm cho ngành khả thi

* những thay đổi về chính sách hoặc những nhu cầu về thông tin, và 

(3) Hậu quả của biến đổi khí hậu lên chuỗi cung ứng, bao gồm;

* nhận thức về biến đổi khí hậu  và những thay đổi được quan sát/thấy rõ

* nhận thức của những thay đổi về ngành như là kết quả của biến đổi khí hậu

* nhận thức về tác động của biến đổi khí hậu đối với ngành

* những mối quan tâm và cơ hội phát sinh từ biến đổi khí hậu

* nhận thức về những thay đổi tiềm ẩn đối với biến đổi khí hậu

Bảng 1. Kích thước hàng năm ước chừng, giá trị và vị trí chủ yếu của các ngành hải sản Úc được chọn.

Ngành SRL TRL Hàu nuôi Tôm nuôi Tôm tự nhiên
Tải trọng 3083 tấn ^ 704 tấn ^ 14.807 tấn * 5381 tấn * 21.619 tấn *
Giá trị ($ A) 250 triệu + 24 triệu + 99,8 triệu * 77,5 triệu * 246,5 triệu *
Các tiểu bang chính của ngành Nam Úc, Victoria, Tasmania, Tây Úc Queensland, Torres Strait Nam Úc, New South Wales, Tasmania, Queensland Queensland, Tây Úc, Nam Úc Lãnh Thổ Phía Bắc, Tây Úc, Queensland, Nam Úc

Nguồn: * ABS, 2012; ^ FRDC, 2012; + pers comm. 2013 Bridget Green và Brett Arlidge.

A. Fleming, A.J. Hobday[1], A. Farmery, E.I. van Putten, G.T. Pecl, B.S. Green, L. Lim-Camach

 

 

739569