DANH MỤC BÀI TRÍCH NGÀNH SINH HỌC 2010
DANH MỤC BÀI TRÍCH NGÀNH SINH HỌC 2010
(51 bài trích)
TIÊU ĐỀ | Link download |
Biểu hiện và tinh chế ω-Conotoxin MVIIA tái tổ hợp ở E.Coli | |
Bổ sung chi pellacalyx korthals (họ đước - Rhizophoraceae) cho hệ thực vật Việt Nam | |
Bổ sung loài Agapetes malipoensis S.H. Huang – Thượng nữ malipo ( Họ Đỗ Quyên-Ericaceae juss.) cho hệ thực vật Việt Nam | |
Bổ sung loài Boeca Clarkeana Héml. (Họ tai voi - gesneriaceae dumort) cho hệ thực vật Việt Nam | |
Bổ sung loài Cayratia cordifolia C.Y. WU EX C.L.LI ( Họ nho - Vitaceae juss) cho hệ thực vật Việt Nam | |
Bổ sung loài dregea cunefolia tsiang & P.T.LI (Họ thiên lý - Asclepiadaceae) cho hệ thực vật Việt Nam | |
Bổ sung loài michelia fulva chang et B. L. Chen ( Họ mộc lan - Magnoliaceae juss) cho hệ thực vật Việt Nam | |
Bổ sung một loài thuộc chi Đay – Corchorus L. (Tiliaceae juss) cho hệ thực vật Việt Nam | |
Bổ sung một loài thuộc chi song lưỡng hùng - Didissandra C. B. Clarke (gesneriaceae dumort) cho hệ thực vật Việt Nam | |
Bổ sung năm loài thuộc chi Prorocentrum Ehrenberg (Dinophyta) sống đáy vùng biển Việt Nam | |
Bước đầu sử dụng lectin đậu dao biển (Canavalia Maritima, aublet) trong định lượng kháng thể IGG từ huyết thanh người | |
Contribution to the study on triculinae snall group (pomatiopsidae - mollusca) in Tay Nguyen highland, Viet Nam | |
Đa dạng họ bướm phượng (lepidopera papilionidae) ở một số khu rừng của Việt Nam | |
Đa dạng về thành phần loài bò sát và ếch nhái ở khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Nha, tỉnh Sơn La | |
Đặc điểm hình thái và sinh trưởng của loài tảo Hai roi Gambierdiscus pacificus chinain et faust 1999 | |
Đặc điểm sinh học của ong Euplectrus xanthocephalus girault (Hym: Eulophidae) ngoại ký sinh trên cơ thể sâu non sâu khoang (spodoptera litura fabricius) | |
Đặc tính sinh trưởng của cá đối lá (Mugil kelaartII gunther, 1861) tại đầm Ô Loan, tỉnh Phú Yên | |
Dẫn liệu về thành phần loài cá ở hệ thống sông Thu Bồn - Vu Gia, tỉnh Quảng Nam | |
Đánh giá hiệu quả sử dụng sinh khối vi tảo biển dị dưỡng Schizochytrium mảngovei PQ6 làm thức ăn cho tu hài (Lutraria rhynchaena jonas, 1844) | |
Detection of aflatoxin producing aspergillus flavus on peanut from the north of VietNam by multiplex PCR | |
Five new species of the genus apanteles foerster (hymenoptera: braconidae: microgastrinae) from Vietnam | |
Hai loài cá chạch trần mới thuộc giống Oreias sauvage, 1874 phát hiện ở thành phố Sơn La, Việt Nam | |
Hai loài tôm Caridina (atyidae - crustacea) mới tìm thấy trên đèo Hải Vân | |
Huỳnh quang diệp lục của đậu tương trong điều kiện thiếu nước | |
Kết quả nghiên cứu khu hệ thú Mường Phong, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La | |
Khả năng phân huỷ poly ( 3- Hydroxybutyrate) (PHB) của chủng vi khuẩn bacillus gelatini phân lập tại Việt Nam | |
Lựa chọn môi trường tối ưu để nuôi trồng vi tảo lục Haematococcus pluvialis astaxanthin | |
Một loài cá mới thuộc giống Danio Hamilton, 1822 được phát hiện ở huyện Kỳ Sơn , tỉnh Nghệ An, Việt Nam | |
Một số đặc điểm sinh học của cỏ vetiver – vetiveria zizanioides (L.) Nash ở Thừa Thiên Huế | |
Nâng cao hiệu quả thụ tinh nhân tạo nhờ chủ động gây động dục và rụng trứng ở bò thịt bằg GNRH kết hợp với PGF2α | |
New species of freshwater snails of stenothyra (stenothyridae - mesogastropoda) from VietNam | |
Nghiên cứu ảnh hưởng của Oligoalginate đến một số thành phần dinh dưỡng của tảo Tetraselmis sp. dùng nuôi ấu trùng ốc hương | |
Nghiên cứu phương pháp giữ giống tảo spirulina maxima | |
Những dẫn liệu mới về vùng sống của voọc mũi hếch (Rhinopithecus a avunculus doliman, 1912) ở Khau Ca, tỉnh Hà Giang | |
Phân lập và xác định trình tự gien mã hoá prôtêin vỏ của virut y ở khoai tây trồng tại Thái Nguyên | |
Phân loại các loài trong nhánh Mallotus (Muell. Arg) thuộc chi Mallotus lour, họ thầu dầu – Euphorbiaceae ở Việt Nam | |
Phân tích sự đa dạng di truyền một số giống lúa nương (Oryza sativa L.) địa phương ở miền Bắc, Việt Nam | |
Phát hiện loài Eoperipatus sp. (peripatidae), đại diện đầu tiên của động vật ngành có móc (onychophora) ở Việt Nam | |
Phát hiện một loài thuộc giống bombus latreille, 1802 (Hymenoptrera, apidae) ở Việt Nam | |
Sử dụng cây sậy để xử lý nước thải chứa kim loại nặng | |
Suy thoái san hô và nguyên nhân gây chết san hô tại quần đảo Cô Tô | |
Tạo các dòng tế bào lai sinh kháng thể đơn dòng kháng đặc hiệu progesteron | |
Thành phần hoá học của tinh dầu Hoa tiên ( Asarum glabrum Merr.) ở Hà Giang, Việt Nam | |
Thành phần hoá học của tinh dầu lá chuối con chồng (Uvaria grandflora roxb. Ex hornem) thu hái ở tỉnh Hà Tĩnh | |
Thành phần hoá học của tinh dầu lá hàm ếch - Saurusus chinensis (Lous.) hort .ex loud. Thu hái ở tỉnh Thanh Hoá | |
Thành phần loài vi khuẩn lam (cyanobacteria) trong một số loại đất trồng của tỉnh Đắk Lắk và tỉnh Đắk Nông | |
Thu nhận, nuôi cấy tế bào gốc trung mô từ nhau thai người và biệt hoá thành tế bào mỡ, tế bào xương in vitro | |
Tổng quan về hiện trạng đa dạng thành phần loài sinh vật biển | |
Tổng quan về ô nhiễm dầu trên biển và tác động đối với đa dạng sinh học biển | |
Xác định cấu trúc tập đoàn vi khuẩn trong các công thức xử lý đất nhiễm chất diệt cỏ chứa Dioxin ở qui mô thử nghiệm hiện trường bằng phân huỷ sinh học | |
Zymosan kích thích hoạt động của Stat1 trong macrophage thông qua thụ thể dectin-1 |